Kĩ sư cơ khí đang làm việc
STT | Chức danh | Bằng cấp chứng chỉ cần có/ Code & Standard cần am hiểu | Các công ty có nhu cầu tuyển dụng/ Nơi làm việc | Mức lương dự kiến (USD/ Tháng) |
1
| Kỹ sư thiết kế(đường ống, kết cấu, thiết bị, Hệ thống điều hòa, thông gió, làm mát – HVAC) | Autocad, PVElite, Multi-frame, CADWorx, CAESAR II | Các công ty thiết kế (Technip, Worley Parson, JGC, Simas, Danieli…) |
800-1.500
|
2
| Kỹ sư thi công(đường ống, kết cấu) | ASME, ANSI, ASTM, AGA, API, AWWA, BS… kỹ năng tổ chức quản lí, thi công | Các công ty xây dựng, cơ điện (M&E), các tổng thầu của dự án (EPC Contractors)… |
700-1.500
|
3
| Kỹ sư lắp đặt thiết bị | Kỹ năng lắp đặt thiết bị, căn chỉnh đồng tâm, đấu nối chạy thử |
-nt-
|
1.000-1.500
|
4
| Kỹ sư thử áp/ Hydrotest Engineer | Đọc hiểu bản vẽ P&ID, biết sử dụng các máy móc liên quan đến hydrotest… |
-nt-
|
800-1.500
|
5
| Kỹ sư dự án | Có kỹ năng quản lí dự án, quản lí sản xuất…“Microsoft Project”, Autocad… | Các công ty xây dựng M&E, EPC contractors, các nhà máy sản xuất |
700-1.200
|
6
| Kỹ sư kế hoạch | Có kinh nghiệm về quản lí dự án, đấu thầu. AutoCad, Microsoft Project, design software |
-nt-
|
1.000-1.500
|
7
| Kỹ sư chạy thử/ Commissioning Engineer | Kỹ năng lắp đặt thiết bị, căn chỉnh đồng tâm, đấu nối chạy thử |
-nt-
|
1.000-1.500
|
8
| Kỹ sư kết cấu vỏ tàu/ Naval Architect Engineer | Autocad, Design Software | Các nhà máy đóng tàu, các dự án hóan cải, đóng mới tàu chứa xử lí dầu thô |
1.000-1.200
|
9
| Giám sát chất lượng đường ống, chất lượng kết cấu | CSWIP, NDT Certificates, | Chủ công trình, EPC Contractors, các nhà thầu phụ… |
1.200-2.000
|
10
| Giám sát lắp đặt thiết bị | Kỹ năng lắp đặt thiết bị, căn chỉnh đồng tâm, đấu nối chạy thử |
-nt-
|
1.200-3.000
|
11
| Giám sát hàn | CSWIP, NDT Certificates, |
-nt-
|
1.200-3.000
|
12
| Giám sát NDT (Nondestructive Testing: kiểm tra không phá hủy | NDT Certificates: MT, UT,RT |
-nt-
|
1.200-3.000
|
13
| Giám sát sơn | CSWIP, Frosio, Nace |
-nt-
|
1.000-3.000
|
14
| Vận Hành & Bảo Dưỡng (O&M) | Kỹ năng bảo dưỡng thiết bị quay, bơm, van… | Nhà máy, giàn khoan, tàu dầu, giàn khai thác |
1.000-1.500
|
Tại Mỹ
Theo báo cáo của Hiệp hội Quốc gia về các trường Cao đẳng và nhà tuyển dụng Hoa Kỳ (NACE) hồi tháng 4 vừa qua, các sinh viên ngành kỹ sư mới ra trường chiếm đến 7 trong 10 vị trí việc làm có lương cao nhất. Trong đó lương của kỹ sư cơ khí “mới toanh” lên đến 67.600 USD/năm, chỉ sau kỹ sư dầu khí và kỹ sư máy tính (Nguồn: CNNmoney). Không phải sinh viên mới ra trường nào cũng có mức lương như thế, theo NACE mức lương trung bình cho sinh viên mới ra trường tại Mỹ là 44.928 USD/năm, tăng 5.3% so với năm ngoái.Nhu cầu về kỹ sư cơ khí cũng được dự báo sẽ tăng “chóng mặt” trong thập kỷ tới do các doanh nghiệp ngày càng mạnh tay đầu tư vào máy móc, công nghệ. NACE tính toán mức lương trung bìnhcủa kỹ sư cơ khí có thể tăng lên 82.480 USD/năm.
Tại Úc:
Những kỹ sư cơ khí tốt nghiệp tại Úc có thể kiếm được mức lương trung bình 1.622 AUD/tuần tương đương khoảng 85.600 AUD/năm (Nguồn: Joboutlook). Theo The Good Universities Guide 2013 đây một trong những ngành có mức lương cao nhất. Ở những bang có nhiều hầm mỏ và nguồn nhiên liệu ở Úc như Western Australia và Queensland, sinh viên quốc tế sẽ có cơ hội kiếm được nhiều việc làm hơn. Những sinh viên có kỹ năng, được đào tạo bài bản hoàn toàn có đủ tiêu chuẩn để xin thị thực cư trú dài hạn ở Úc. Để có cơ hội ở lại Úc, bạn có thể xin thị thực làm việc sau khi hoàn tất việc học (post-study work visa) hay thị thực tạm thời cho những người có tay nghề cao (Graduate (Temporary) Visa).